Hồ sơ cần gì và mất bao nhiêu lâu?

Khi hôn nhân không tìm được tiếng nói chung, các cặp vợ chồng thường đi đến quyết định ly hôn. Theo quy định của pháp luật thì có hai hình thức ly hôn đó là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. Vậy đối với thuận tình ly hôn thì thủ tục như thế nào? Hồ sơ gồm những gì và thời gian bao lâu? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thăc mắc.

Căn cứ pháp lý

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 0938669199

1. Thuận tình ly hôn là gì?

Trước khi tìm hiểu về thủ tục thuận tình ly hôn, chúng ta cần phải hiểu thuận tình ly hôn được định nghĩa như thế nào.

Căn cứ Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau:

Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Theo đó, thuận tình ly hôn là yêu cầu ly hôn được đưa ra bởi cả hai vợ, chồng; dựa trên sự tự nguyện và lúc đó cả hai bên vợ, chồng đã có sự thỏa thuận với nhau về tất cả vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân, quan hệ tài sản, quan hệ con chung và những vấn đề khác mà không có bất kì tranh chấp nào.

2. Thủ tục ly hôn thuận tình:

Để được giải quyết yêu cầu ly hôn thì trình tự, thủ tục được tiến hành như thế nào?

Căn cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thủ tục ly hôn thuận tình được tiến hành theo thủ tục chung. Cụ thể thủ tục thuận tình ly hôn phải được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền giải quyết

Bước 2: Thông báo nộp tiền lệ phí và ra quyết định thụ lý vụ án

Căn cứ Điều 363 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

“Điều 363. Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu

1. Thủ tục nhận đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 191 của Bộ luật này.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.

2.  Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Thủ tục sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 193 của Bộ luật này.

3. Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự.

Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.

4. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:

a) Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

b) Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;

c) Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.

Theo đó sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nếu xét thấy hồ sơ đã đầy đủ điều kiện, Thẩm phán phải thông báo ngay cho cả hai vợ chồng về việc nộp lệ phí. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp lệ phí thì cả hai vợ chồng phải thực hiện xong nghĩa vụ nộp tiền.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý Thẩm phán phải thông báo cho đương sự được biết về việc giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn.

Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Căn cứ theo khoản 1, Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

“Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.”

Theo đó, trong thời hạn này Tòa án tiến hành triệu tập cả hai bên vợ và chồng để tiến hành hòa giải. Quy trình và thủ tục hòa giải được tiến hành theo nguyên tắc được quy định tại Điều 205 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

Mục đích của buổi tiến hành hòa giải là để giải thích về quyền và nghĩa vụ của hai bên vợ chồng, về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với con và những vấn đề khác liên quan đến quan hệ hôn nhân để vợ chồng có thể đoàn tụ với nhau.

  • Căn cứ theo khoản 4, Điều 366 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

“Điều 366. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu

4. Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp.”

Theo quy định tại điều khoản trên, khi có quyết định mở phiên họp thì Tòa án phải mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày.

Bước 4: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp khi Tòa án tiến hành hòa giải mà hai bên hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn để hai vợ chồng đoàn tụ với nhau.

Trường hợp còn lại là khi hòa giải không thành, hai bên vợ chồng vẫn muốn tiếp tục ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Theo đó quan hệ hôn nhân được xem là chấm dứt kể từ thời điểm quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lựu pháp luật.

Vậy, để giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cần thực hiện theo trình tự và thủ tục nêu trên.

3. Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn:

Theo như thủ tục yêu cầu ly hôn thuận tình thì bước đầu tiên phải chuẩn bị hồ sơ để nộp. Vậy hồ sơ cần có để thực hiện thủ tục trên bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2, Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì yêu cầu thuận tình ly hôn được xác định là việc dân sự. Theo đó để được giải quyết yêu cầu ly hôn thì cả hai vợ, chồng cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

  • Một trong những giấy tờ quan trọng là đơn xin ly hôn thuận tình. Đơn này bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Trong trường hợp thất lạc có thể yêu cầu cơ quan hộ tịch nơi mà cả hai vợ chồng đăng ký kết hôn trước đó cấp bản sao rồi sau đó thực hiện chứng thực bản sao.
  • Căn cước công dân của cả hai vợ chồng (bản sao chứng thực), trường hợp không có hoặc lạc mất thì hai vợ chồng có thể cung cấp các giấy tờ tùy thân khác theo sự hướng dẫn của Tòa án.
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực)
  • Giấy khai sinh của con (trường hợp nếu có con chung)
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản chung trong trường hợp có tài sản chung (cung cấp bản sao chứng thực).

Theo đó, cả hai vợ chồng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên để nộp lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn.

4. Thuận tình ly hôn mất bao nhiêu lâu?

Căn cứ vào thủ tục ly hôn thuận tình mà chúng tôi đã đề cập phía trên, tính vào cả thời gian nếu có những tình tiết phức tạp thì thời hạn xét đơn yêu cầu có thể kéo dài nhưng không quá 01 tháng. Theo đó việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02 đến 03 tháng.

Đây là thời gian giải quyết theo thủ tục chung theo quy định pháp luật. Tuy nhiên trên thực tế việc giải quyết thuận tình ly hôn có thể kéo dài nếu như có sự kiện bất khả kháng hay các yếu tố khách quan khác.

Thêm vào đó, để giải đáp cùng với vấn đề thuận tình ly hôn mất bao nhiêu thời gian thì chúng tôi xin được cung cấp thông tin khi ly hôn mất bao nhiêu thời gian để có quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

“Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.”

Theo đó, khi hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản cả hai bên vợ chồng hòa giải không thành  mà hai bên vợ, chồng nào không có yêu cầu thay đổi ý kiến về thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Căn cứ theo khoản 1, Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

Điều 213. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.”

Từ quy định trên, nếu như sau khi có quyết định công nhận thuận tình ly hôn mà cả hai vợ chồng không kháng cáo thì quyết định ly hôn thuận tình có hiệu lực pháp luật ngay.

5. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án:

Liên quan đến thủ tục yêu cầu thuận tình ly hôn là chủ thể nào có thẩm quyền giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn.

Căn cứ theo khoản 2, Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về yêu cầu ly hôn thuận tình thuộc những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Thẩm quyền theo cấp Tòa án: Căn cứ theo điểm b, khoản 2, Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

a) Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;”

Theo đó, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ: Căn cứ theo điểm h, khoản 2, Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”

Theo quy định trên thì Tòa án nơi một trong hai bên vợ, chồng cư trú và làm việc có quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Như vậy, trên đây là những thông tin liên quan đến yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: thủ tục như thế nào, hồ sơ gồm những gì và mất thời gian bao nhiêu lâu. Trường hợp bạn có thắc mắc cần chúng tôi giải đáp thêm, vui lòng liên hệ theo số hotline.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0938669199