Sổ đỏ là giấy tờ rất có giá trị xác lập quyền sở hữu tài sản của cá nhân, hộ gia đình. Nhưng trên thực tế, rất nhiều trường hợp sổ đỏ bị rách thì xử lý thế nào? Và việc sổ đỏ bị rách có sao không? Quy trình, thủ tục cấp đổi lại Sổ đỏ ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
1. Sổ đỏ bị rách có sao không?
Sổ đỏ hiện nay chưa có một văn bản nào quy định khái niệm cụ thể. Thực tế sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” căn cứ dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 đã nêu rõ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy sổ đỏ có giá trị pháp lý rất cao, có giá trị pháp lý thể hiện ở tài sản được ghi nhận bao gồm quyền sử dụng đối với đất và quyền sở hữu đối với nhà ở, tài sản gắn liền trên đất. Do vậy, nếu sổ đỏ bị rách thì sẽ ảnh hưởng rất lớn, cụ thể khi tham gia các giao dịch liên quan đến thửa đất, tài sản gắn liền trên đất như chuyển nhượng mua bán, tặng cho hay thế chấp với ngân hàng,… nếu sổ đỏ bị rách rất có thể sẽ không được chấp nhận và không thể công chứng, chứng thực các hợp đồng liên quan đến thửa đất đó; ảnh hưởng rất lớn đến quyền lợi của chủ sở hữu.
2. Sổ đỏ bị rách có cấp lại được không?
Căn cứ tại Điều 76
– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
– Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng
– Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất
– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng
Theo đó, với trường hợp sổ đỏ bị rách hoàn toàn có thể được cấp lại sổ đỏ mới.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp lại sổ đỏ trong trường hợp bị rách:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:
– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
– Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Người dân có nhu cầu cấp đổi sổ đỏ, sổ hồng bị rách nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
– Hoặc nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; nơi chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Trong trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
– Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ
– Cơ quan đăng ký đất đai có trách nhiệm phải thực hiện các công việc sau đây:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
Bước 4: Trao kết quả:
Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian giải quyết:
Căn cứ tại Khoản 40
– Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã.
Lệ phí giải quyết cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi địa phương có mức thu khác nhau. Tuy nhiên mức thu trung bình dưới 100.000 đồng.
4. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: …… |
Mẫu số 10/ĐK
|
||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):…… 1.2. Địa chỉ(1): …… |
|||||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: ………; 2.2. Số phát hành GCN: …….; 2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… |
|||||||
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……… | |||||||
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới) | |||||||
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Nội dung thay đổi khác |
||||
……… |
……… |
…… |
…… |
||||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:
– Thửa đất số: ………; – Tờ bản đồ số: ……….; – Diện tích: ……m2 – …… |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:
– Thửa đất số: ……; – Tờ bản đồ số: ……; – Diện tích: ……m2 – …… |
||||||
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có) | |||||||
Loại tài sản |
Nội dung thay đổi |
||||||
……… |
…… |
||||||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
– Loại tài sản: ………; – Diện tích XD (chiếm đất): …… m2; – ……… |
5.2. Thông tin có thay đổi:
– Loại tài sản: ………; – Diện tích XD (chiếm đất): …… m2; – ……… |
||||||
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
– Giấy chứng nhận đã cấp; ……… |
|||||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……., ngày …. tháng … năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính) |
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………….. | |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
……
(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do). |
|
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng dẫn ghi đơn cấp đổi, cấp lại:
– Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
– Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi thì người dân xem thông tin trong Giấy chứng nhận để ghi.
– Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: Căn cứ vào các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP để ghi; trường hợp đề nghị cấp lại thì ghi là do bị mất.
– Giấy tờ kèm theo: Là giấy tờ có trong hồ sơ theo quy định.
Ví dụ: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày.
– Phần xác nhận của UBND cấp xã (không ghi).