Thủ tục ủy quyền cho người khác làm thủ tục mua chung cư

Quy định của pháp luật về uỷ quyền. Uỷ quyền cho người khác làm thủ tục mua chung cư được không? Thủ tục ủy quyền cho người khác làm thủ tục mua chung cư.

Hiện nay nhu cầu ủy quyền cho cá nhân khác đại diện mình tham gia các giao dịch mua bán căn hộ chung cư ngày càng nhiều. Vậy quy trình thủ tục về việc ủy quyền mua chung cư diễn ra như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những vẫn đề trên:

Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

1. Quy định của pháp luật về ủy quyền:

1.1. Khái niệm ủy quyền:

Ủy quyền trên thực tế được hiểu là sự thỏa thuận của các bên trong đó bao gồm bên được ủy quyền và bên ủy quyền. Cả hai sẽ thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ với nhau, bên được ủy quyền sẽ nhân danh bên ủy quyền để thực hiện các công việc nào đó.

Ủy quyền là một trong các hình thức đại diện được quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015. Theo đó Điều 135 Bộ luật dân sự có quy định “Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).”

1.2. Các hình thức ủy quyền:

Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, ủy quyền có thể thông qua nhiều hình thức khác nhau như: ủy quyền bằng văn bản; ủy quyền bằng lời nói. Nhưng thực tế để đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất vẫn là hình thức ủy quyền bằng văn bản. Cụ thể trong ủy quyền bằng văn bản sẽ bao gồm: giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền.

Hiện nay, theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 chỉ quy định về hợp đồng ủy quyền. Theo đó, Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Mặc dù trong Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ có quy định chi tiết về hợp đồng ủy quyền, tuy nhiên trên thực tế giấy ủy quyền là kết quả của hành vi pháp lý đơn phương vẫn đang được sử dụng rộng rãi và được công nhận nên vẫn đảm bảo giá trị pháp lý.

1.3. Thời hạn ủy quyền:

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

1.4. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:

* Quyền của bên ủy quyền:

– Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

–  Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

–  Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật dân sự năm 2015

* Nghĩa vụ của bên ủy quyền:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

– Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

1.5. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:

* Quyền của bên được ủy quyền:

–  Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

* Nghĩa vụ của bên được ủy quyền:

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

– Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định

1.6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền:

Căn cứ tại Điều 569 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.”

2. Ủy quyền cho người khác làm thủ tục mua chung cư được không?

Về mặt bản chất, việc mua bán chung cư được coi là một giao dịch dân sự nên hoàn toàn có thể được ủy quyền cho người khác để tiến hành việc mua bán chung cư theo đúng quy định của pháp luật.

Bởi như đã phân tích ở mục trên về hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai bên với nhau về việc một bên nhân danh, đại diện bên kia thực hiện một công việc nào đó; việc thực hiện này có thù lao hoặc không có thù lao (hai bên tự thỏa thuận).

Bên cạnh đó, hiện nay trong hệ thống pháp luật Việt Nam chỉ cấm ủy quyền khi tiến hành đằn ký kết hôn ( quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch); Ly hôn (quy định tại Khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự); làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (quy định tại Khoản 2 Điều 46 Luật lý lịch tư pháp); Công chứng di chúc (quy định tại Điều 56 Luật công chứng)…

Do vậy, căn cứ vào những yếu tố trên, việc ủy quyền mua bán căn hộ chung cư không nằm trong trường hợp bị pháp luật cấm thì vẫn tiến hành ủy quyền bình thường.

3. Thủ tục ủy quyền cho người khác làm thủ tục mua chung cư:

3.1. Ủy quyền mua chung cư có phải công chứng không?

Hiện nay, theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam năm 2015 không bắt buộc hợp đồng ủy quyền phải công chứng.

Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật công chứng năm 2014 quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền như sau:

“1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.”

Theo quy định trên chỉ quy định về quy trình công chứng hợp đồng ủy quyền chứ không có quy định cụ thể nào bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền.

Điều Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở cũng quy định về việc công chứng hợp đồng liên quan đến nhà ở:

“1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.”

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, thì không có quy định nào bắt buộc hợp đồng ủy quyền phải công chứng. Do vậy, khi ủy quyền mua chung cư, các bên không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (trừ trường hợp hai bên có nhu cầu thỏa thuận muốn công chứng, chứng thực).

3.2. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua chung cư: 

Hai bên tự soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua chung cư. Có thể tham mẫu hợp đồng ủy quyền dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …. Tại …………………………………….

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên A):

Ông:  ……………..              Sinh năm: ………….

CMND số:  …………… cấp ngày ………………….. tại công an …………………………

Nơi công tác: …………………………………………………………….

Cùng vợ là bà:  ……………………………..     Sinh năm: …………….

CMND số:  ……………. cấp ngày ………………….. tại công an ………………………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên B):

Ông:  ………………………….             Sinh năm: ………………

Căn cước công dân số: ………………………………… do ………………………. cấp ngày ………………

Cùng vợ là bà: ……………………..  Sinh năm: …………………..

Căn cước công dân số: ……………………. do ………………………. cấp ngày ………………………

Cả hai cùng có hộ khẩu thường trú: …………………………………

Bằng Hợp đồng này, bên A uỷ quyền cho bên B theo những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Thông tin cụ thể của chung cư;

+ Vị trí:……………………………………..

+ Quy mô của nhà/căn hộ:

Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2

Trong đó:

Sử dụng riêng: ….…m2

Sử dụng chung (nếu có): ………m2.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI UỶ QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý uỷ quyền cho bên B nhân danh bên A mua căn hộ chung cư tại Điều 1:

– Thay mặt bên A ký kết các giấy tờ có liên quan đến việc nhận bàn giao căn hộ chung cư

–   Mọi quyết định của Bên B là quyết định của A.

–   Đại diện phát ngôn chính thức của Bên A trong phạm vi ủy quyền này.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ THÙ LAO UỶ QUYỀN

– Thời hạn uỷ quyền là từ khi Hợp đồng uỷ quyền được công chứng đến khi thực hiện xong nội dung và phạm vi ủy quyền nêu tại Điều 2 hợp đồng này.

– Hợp đồng ủy quyền này không có thù lao

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin về nhân thân, giấy tờ về tài sản đã ghi trong Hợp đồng ủy quyền này là đúng sự thật;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thoả thuận ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng ủy quyền này.

Bên A                                                                           Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0938669199